Là mẫu mui xếp nhanh nhất mà Audi có thể sản xuất cho tới khi phiên bản mui trần của RS5 ra mắt. Thế hệ này của S5 có động cơ V6 3l siêu nạp với 349 mã lực cùng hộp số tự động tám cấp thay thế cho hộp số Tiptronic bảy cấp.
Đây là phiên bản mui xếp của Audi A5 Coupe, vậy nên nó có cùng nền tảng với A4 Coupe, Wagon và Allroad; A5 Coupe và Sportback bốn cửa; và Q5 SUV. Đây là mẫu xe với hiệu suất tốt nhất mà người Đức có thể tạo ra.
Đây là S5 – mẫu mui xếp nhanh nhất mà Audi có thể sản xuất cho tới khi phiên bản mui trần của RS5 ra mắt. Thế hệ này của S5 có động cơ V6 3l siêu nạp với 349 mã lực cùng hộp số tự động tám cấp thay thế cho hộp số Tiptronic bảy cấp.
S5 Cabriolet mới nhẹ hơn đời trước 40kg nhưng vẫn nặng hơn bản Coupe tới 225kg. Điều ảnh có ảnh hưởng tương đối đến khả năng vận hành. Cả bản Coupe lẫn Cabriolet đều có tốc độ tối đa 250km/h nhưng bản Cabriolet mất thêm 0,4 giây để đạt mốc 100km/h so với 4,7 giây của bản Coupe. Xe không mang lại cảm giác quá nhanh nhẹn dù cho có thông số vận hành tương đối ấn tượng.
Đây là một mẫu xe có khả năng kiểm soát rất tốt. Bạn có thể cảm nhận sức nặng của xe qua bộ khung được gia cố (Audi cho biết độ cứng của khung đã được cải thiện thêm 40% so với trước), nhưng xe vẫn di chuyển một cách gọn gàng và tương tác tốt với người dùng đúng như mong muốn.
Xe chuyển hướng chính xác nhưng hơi thiếu phản hồi và độ bám. Mặc dù có hệ thống Quattro dẫn động toàn bộ bánh của xe truyền tới 85% công suất lên trục sau và bộ ly sai thể thao có khả năng phân phối mô men xoắn giữa hai bánh sau, bạn phải di chuyển với tốc độ rất cao để cảm thấy hai hệ thống này thực sự vận hành.
Đây là một mẫu xe vận hành với sự tự tin và độ chắc chắn, tốt hơn nhiều so với phiên bản trước và có lẽ sẽ đúng hơn nếu coi S5 Cabriolet là phiên bản cao nhất của A5 Cabriolet thay vì phiên bản thể thao của S5.
Xe không có chế độ cản gió thông minh như C-Class mui xếp và bạn nên lắp thêm bộ cản gió nếu muốn chạy xe trong trạng thái không mui (bộ cản gió này sẽ phải xếp gọn lại trong cốp nếu người dùng muốn sử dụng hàng ghế sau). Cabin xe rất xuất sắc, xứng đáng với kỳ vọng khi kiểm soát rất tốt tiếng ồn từ gió và mặt đường..
Nếu muốn một mẫu mui xếp có tốc độ cao, bạn nên xem xét Mercedes-AMG C43. Mẫu Audi này mặc dù đẹp hơn và xứng đáng với mức giá 50.350 bảng nhưng C43 là một mẫu xe gây kích thích hơn nhiều. Lựa chọn của bạn hoàn toàn tùy thuộc vào tiêu chí.
Thông số kỹ thuật của Audi S5:
KÍCH THƯỚC
Chiều dài | 4.692mm |
Chiều rộng (Cả gương) | 2.029mm |
Chiều cao | 1.382mm |
Số chỗ ngồi | 4 |
Số cửa | 2 |
Sức chứa hành lý (Khi ghế dựng) | 380l |
Trọng lượng gộp | 2.340kg |
Chiều dài cơ sở | 2.765mm |
Trọng lượng không tải tối thiểu | 1.840kg |
Tải trọng mui tối đa | 80kg |
Sức kéo tối đa có phanh | 2.000kg |
Sức kéo tối đa không phanh | 750kg |
Tải trọng tối đa | 500kg |
Kích thước lốp sau | 255/35 R19 |
Loại vành | Hợp kim 19″ |
ĐỘNG CƠ
Tốc độ tối đa | 250km/h |
Tăng tốc từ 0-100km/h | 5,1 giây |
Dung tích động cơ | 2.995 phân khối |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Truyền động | Tự động |
Công suất tối đa | 354 mã lực |
Công suất tối đa tại vòng tua máy | 5.400RPM |
Mô men xoắn cực đại | 500Nm |
Mức xả CO2 | 177g/km |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 6 |
Dung tích bình xăng | 58l |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong thành phố | 8,7 l/100km |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài thành phố | 5,3 l/100km |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình | 6,5 l/100km |
Số xi lanh | 6 |
Bố trí xi lanh | V6 |
Số van | 24 |
Trục cam | DOHC |
Dẫn động | Bốn bánh |
Truyền nhiên liệu | Siêu nạp |
Bố trí động cơ | Bắc-Nam |
Để lại một phản hồi